Giới thiệu Chất diệt khuẩn Benzakonium Cloride 100mL
Tên sản phẩm: Benzalkonium Chloride, BKC 80%
Tên gọi khác: Benzalkonium Chloride, BKC
Công thức hóa học: C6H5CH2N(CH3)2RCl
Hợp chất BKC có hoạt tính tác động rất nhanh và thời gian hoạt động của hoạt chất mang tính vừa phải. Benzalkonium Chloride có thể được gọi với các tên gọi khác nhau: BKC, BAC… nhưng ở Việt Nam, BKC là tên gọi phổ biến.
Cơ chế gây độc:
Cơ chế chính xác của BKC lên sinh vật hiện nay vẫn chưa được nghiên cứu đầy đủ. Tuy nhiên, cơ chế được biết đến là sự ngăn chặn hoạt tính của một số enzyme trong tế bào. Cơ chế gây độc của BKC là sự xâm nhập của nhóm lipophilic alkyl vào trong màng tế bào, làm thay đổi tầng kép của phân tử phospholipid, dẫn đễn sự suy yếu của màng tế bào và phá hủy màng tế bào. Kết quả của quá trình này là làm ngưng trệ quá trình điều khiển của các enzyme điều tiết quá trình hô hấp và trao đổi chất của tế bào.
Hoạt tính của BKC ít bị ảnh hưởng bởi pH của môi trường ao nuôi, nhưng về cơ bản hoạt tính sẽ gia tăng khi nhiệt độ và pH tăng, cũng như thời gian tiếp xúc của BKC lên sinh vật. Hoạt tính hóa học của BKC sẽ bị giảm hoặc không có tác dụng khi sử dụng chung với các hợp chất hữu cơ như xà phòng, các hợp chất tẩy rửa bề mặt tích điện âm nhưsodium laurilsulfate hay sodium dodecyl sulfate (SDS), sodium lauryl ether sulfate (SLES),…Hơn nữa, nước có độ cứng và độ đục cao cũng sẽ làm giảm tác dụng của BKC.
Công dụng / Ứng dụng:
BKC được sử dụng rộng rãi trong trại giống, ao nuôi nhằm khử trùng ấu trùng, bể, ao và các vật dụng khác. Hiện nay chưa có bằng chứng chứng minh BKC có sự tích lũy sinh học hoặc tồn lưu trong môi trường. Việc sử dụng BKC trong việc khử trùng được cho là an toàn đối với tôm cá nuôi và môi trường. Việc kết hợp BKC và Formalin cũng cho kết quả cao trong việc khử trùng. BKC có chức năng tiêu diệt vi khuẩn, nấm, protozoa. và một số loại virút. Nhóm vi khuẩn gram dương (+) thường nhạy cảm đối với BKC hơn là nhóm vi khuẩn gram âm (-).
Liều lượng sử dụng:
˗ Vệ sinh trại, dụng cụ, thiết bị trong trại giống: 1,5 – 2 mg/L
˗ Phòng bệnh, giảm mật độ tảo: 0,5 – 1 mg/L
˗ Xử lý ao lắng, nguồn nước cấp: 2 mg/L
˗ Sát trùng nền đáy khi cải tạo ao: 3 – 4 mg/L
˗ Trị bệnh: 1,0 – 1,5 mg/L, pha loãng và sử dụng trực tiếp xuống ao nuôi.
- Sát khuẩn trong mỹ phẩm: 0.3%
Giá FAN